Quản lý kênh bao gồm các phương pháp truyền thông khác nhau mà các doanh nghiệp sử dụng để quảng bá và phân phối sản phẩm, dịch vụ ra thị trường.
Với lĩnh vực quảng cáo, việc quản lý kênh giúp các doanh nghiệp để triển khai hiệu quả các chiến dịch marketing trên các phương tiện như truyền hình, trên mạng xã hội, podcast và phương tiện in ấn như báo và tạp chí. Các kênh trên giúp các công ty quảng bá sản phẩm của họ tới thị trường và khách hàng mục tiêu.
3. 10 chiến lược quản lý kênh phổ biến (tiếp theo)
3.2. Chiến lược kênh
Chiến lược kênh là kế hoạch hành động của doanh nghiệp để triển khai các kênh. Nó bao gồm: các kế hoạch bán hàng và phân phối cùng với các kế hoạch mở rộng thị trường. Ví dụ: doanh nghiệp có một chiến lược kênh chi tiết về các bước thực hiện để cải thiện khả năng tiếp cận khách hàng trên kênh digital marketing.
3.3. Quản lý bán hàng
Quản lý bán hàng là kế hoạch quản lý bán hàng và quản lý đối tác của doanh nghiệp. Quản lý bán hàng thường bao gồm việc lập kế hoạch khuyến mãi để khuyến khích mua hàng và thúc đẩy bán hàng. Chiến lược quản lý bán hàng cũng có thể bao gồm việc quản lý hiệu suất hay phân tích mức độ hiệu quả đầu ra của một quy trình nhằm đáp ứng các mục tiêu dự định của doanh nghiệp.
Ví dụ: nếu mục tiêu của doanh nghiệp là tăng doanh số bán hàng trực tuyến lên 25% vào cuối quý, thì quản lý hiệu suất là chiến lược sử dụng để theo dõi tiến độ hướng tới mục tiêu đó. Theo dõi hiệu suất có thể giúp công ty điều chỉnh chiến lược khi cần thiết, từ đó cải thiện tiến trình đạt được các mục tiêu của mình.
3.4. Xung đột kênh
Xung đột kênh xảy ra khi có sự cạnh tranh giữa hai trong số các kênh nhánh. Ví dụ: nếu trang web thương mại điện tử của công ty khiến giảm lợi nhuận của nhà bán lẻ thì có lẽ có sự xung đột trong cấu trúc quản lý kênh của doanh nghiệp. Xung đột này có thể gây tổn hại đến danh tiếng và mối quan hệ với các đối tác, vì vậy, điều quan trọng là phải lập kế hoạch cẩn thận để quản lý các kênh và ngăn chặn xung đột.
Nếu xung đột xảy ra, hãy đánh giá lại cấu trúc và chiến lược kênh để xác định nguyên nhân của xung đột và điều chỉnh chiến lược. Doanh nghiệp có thể cần đàm phán với các đối tác của mình để phát triển một kế hoạch đáp ứng tốt hơn lợi ích tốt nhất cho tất cả các bên liên quan.
3.5. Quản lý mối quan hệ
Quản lý mối quan hệ bao gồm các kế hoạch của doanh nghiệp trong việc thiết lập, phát triển và duy trì mối quan hệ với các đối tác bên thứ ba trong thời gian dài. Quản lý mối quan hệ với các nhà cung cấp, đại lý, nhà bán lẻ, nhà bán buôn và nhà sản xuất cần lập kế hoạch cẩn thận. Với mỗi đối tác, doanh nghiệp cần thiết lập mối quan hệ cùng có lợi cho các bên tham gia.
Để duy trì các mối quan hệ tích cực, các tổ chức cần hiểu mục tiêu của đối tác, mục tiêu kinh doanh của mình và cách phát triển một hệ thống thúc đẩy sự tiến bộ của tất cả các bên hướng tới mục tiêu chung. Ngoài ra, các bên cũng cần đưa ra các kế hoạch linh hoạt để thích ứng với những thay đổi trong mục tiêu kinh doanh.
Còn tiếp…
Nguồn: searchenginejournal.com
Casti Hub dịch