1. Xác định các loại vốn của doanh nghiệp
Doanh nghiệp có thể có nhiều loại vốn khác nhau, tùy theo hình thức hoạt động và yêu cầu pháp lý:
A. Vốn điều lệ
Khoản 34 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020 quy định: “Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần”. Như vậy vốn điều lệ có thể được góp đủ hoặc góp sau khi thành lập doanh nghiệp. Tuy nhiên đối với Công ty TNHH, công ty cổ phần thì chủ sở hữu, thành viên góp vốn, cổ đông phải góp vốn đủ và đúng loại tài sản đã cam kết trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản.
Được ghi trong giấy đăng ký kinh doanh.
Quy mô vốn điều lệ ảnh hưởng đến uy tín, trách nhiệm tài chính và khả năng huy động vốn của doanh nghiệp.
Lưu ý: Một số ngành nghề yêu cầu mức vốn điều lệ tối thiểu (vốn pháp định), ví dụ:
Bất động sản: Tối thiểu 20 tỷ đồng.
Ngân hàng thương mại: Tối thiểu 3.000 tỷ đồng.
Kinh doanh chứng khoán: 50 tỷ – 1.000 tỷ đồng tùy loại hình.
B. Vốn pháp định
Là mức vốn tối thiểu theo quy định pháp luật để doanh nghiệp được phép kinh doanh trong một số ngành nghề đặc thù. Tùy theo lĩnh vực, ngành nghề, vốn pháp định sẽ được quy định trong các văn bản chuyên ngành, theo đó doanh nghiệp cần phải đảm bảo có mức vốn tối thiểu mới đủ điều kiện để được hành lập.
Ví dụ:
STT |
Ngành nghề |
Vốn pháp định |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Hoạt động bán hàng đa cấp |
10 tỷ đồng |
Điểm b khoản 1 Điều 7 Nghị định 40/2018/NĐ-CP |
2 |
Thành lập sở giao dịch hàng hóa |
50 tỷ đồng |
Điều 8 Nghị định 158/2006/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 51/2018/NĐ-CP |
3 |
Thành lập trường trung cấp sư phạm |
50 tỷ đồng (vốn đầu tư xây trường) |
Khoản 4 Điều 79 Nghị định 46/2017/NĐ-CP |
4 |
Thành lập trường cao đẳng sư phạm |
100 tỷ đồng (vốn đầu tư xây trường) |
Khoản 4 Điều 79 Nghị định 46/2017/NĐ-CP |
5 |
Kinh doanh sản xuất phim |
200 triệu đồng |
Khoản 1 Điều 11 Nghị định 54/2010/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 142/2018/NĐ-CP |
C. Vốn ký quỹ
Tương tự như vốn pháp định, đối với một số doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh có điều kiện, để đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải có một tài khoản tiền ký quỹ thực tế tại ngân hàng bất kỳ, nhằm bảo đảm tình trạng hoạt động hay nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp đó.
Ví dụ:
STT |
Ngành nghề |
Vốn ký quỹ |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Kinh doanh dịch vụ việc làm |
300 triệu đồng |
Khoản 2 Điều 14 Nghị định 23/2021/NĐ-CP |
2 |
Kinh doanh cho thuê lại lao động |
2 tỷ đồng |
Khoản 2 Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP |
3 |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh |
10 tỷ đồng |
Khoản 1 Điều 23 Nghị định 69/2018/NĐ-CP |
4 |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt |
7 tỷ đồng |
Điều 24 Nghị định 69/2018/NĐ-CP |
5 |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng |
7 tỷ đồng |
Điều 25 Nghị định 69/2018/NĐ-CP |
D. Vốn đầu tư nước ngoài
Vốn đầu tư nước ngoài là vốn do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào các tổ chức kinh tế của Việt Nam. Khi đó, doanh nghiệp chịu sự điều chỉnh chính của Luật đầu tư 2020 và pháp luật chuyên ngành khác. Những doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sẽ có điều kiện hạn chế trong việc kinh doanh tại Việt Nam.
Ví dụ:
– Phụ lục A Mục I ban hành kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP quy định về 25 ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài. Như vậy những doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được kinh doanh những ngành nghề theo quy định này.
– Đối với những doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài muốn kinh doanh phân phối bán lẻ thì phải xin cấp giấy phép kinh doanh đối với lĩnh vực này theo quy định tại Nghị định 09/2018/NĐ-CP
– Đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài phải là vốn chủ sở hữu, trong đó không bao gồm vốn góp để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam. (Điều 70 Nghị định 31/2021/NĐ-CP).
2. Xác định tài sản góp vốn
Thành viên/cổ đông có thể góp vốn bằng các loại tài sản sau:
✅ Tiền mặt (VNĐ hoặc ngoại tệ theo quy định)
✅ Tài sản cố định (máy móc, thiết bị, phương tiện, nhà xưởng, bất động sản,...)
✅ Quyền sử dụng đất
✅ Quyền sở hữu trí tuệ (bằng sáng chế, nhãn hiệu, quyền tác giả,...)
✅ Cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá trị khác
Lưu ý:
Nếu góp vốn bằng tài sản (trừ tiền mặt), cần có hợp đồng góp vốn và biên bản định giá tài sản.
Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu (bất động sản, xe,...) cần thực hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu sang doanh nghiệp.
3. Xác định địa chỉ trụ sở doanh nghiệp
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, trụ sở chính của doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:
Là địa điểm có địa chỉ cụ thể (số nhà, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
Không được đặt tại chung cư có chức năng để ở (trừ khi có giấy phép kinh doanh thương mại).
Doanh nghiệp cần cung cấp hợp đồng thuê/mượn nhà hoặc giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp.
4. Xác định tên doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp cần tuân thủ quy định của pháp luật và đảm bảo nhận diện thương hiệu.
✅ Cấu trúc tên doanh nghiệp:
Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng
Ví dụ: Công ty TNHH ABC, Công ty Cổ phần XYZ
✅ Quy tắc đặt tên:
Không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp đã đăng ký.
Không sử dụng từ ngữ vi phạm thuần phong mỹ tục.
Có thể đặt tên bằng tiếng Việt hoặc kết hợp tiếng Anh.
✅ Kiểm tra tên doanh nghiệp:
Doanh nghiệp có thể tra cứu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để tránh trùng lặp.
KẾT LUẬN
? Vốn doanh nghiệp: Xác định mức vốn điều lệ phù hợp với mô hình kinh doanh.
? Tài sản góp vốn: Có thể góp bằng tiền mặt, tài sản hữu hình, quyền sở hữu trí tuệ,...
? Địa chỉ trụ sở: Cần hợp pháp, có thể thuê hoặc sở hữu.
? Tên doanh nghiệp: Đảm bảo hợp lệ, không trùng lặp.
Bạn đang có ý tưởng về mô hình doanh nghiệp nào? Mình có thể hỗ trợ tư vấn chi tiết hơn.
CASTI Hub tổng hợp