Chiết khấu thanh toán mang lại nhiều lợi ích cho cả bên mua và bên bán, được diễn ra thường xuyên trong các hoạt động kinh doanh. Nếu bạn vẫn chưa biết cách hạch toán chiết thanh toán chính xác, hãy cùng Tikop tìm hiểu tại bài viết sau.
1. Chiết khấu thanh toán là gì?
Khái niệm chiết khấu thanh toán
Chiết khấu thanh toán là khoản tiền được người bán giảm trừ cho người mua trong trường hợp người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn của hợp đồng. Phần trăm chiết khấu được 2 bên thỏa thuận trước.
Chiết khấu thanh toán tiếng Anh là gì?
Chiết khấu thanh toán trong tiếng Anh là Payment discount.
Ví dụ về chiết khấu thanh toán
Công ty ABC ký hợp đồng bán hàng cho công ty X với quy định nếu X thanh toán tiền hàng trước hạn ít nhất 10 ngày làm việc thì sẽ được giảm 3% giá trị hợp đồng. Khoản giảm trừ 3% này chính là chiết khấu thanh toán.
2. Quy định về chiết khấu thanh toán
Chiết khấu thanh toán không phải xuất hóa đơn cho bên mua
Chiết khấu thanh toán không phải là một giao dịch mua bán mà là một loại chi phí tài chính nhằm thúc đẩy bên mua thanh toán trước hạn. Do đó, không cần phải lập hoá đơn.
Theo quy định của Thông tư 219/2013/TT-BTC, doanh nghiệp chỉ cần lập chứng từ phiếu thu và phiếu chi cho các khoản chi phí tài chính như chiết khấu thanh toán. Bên cạnh đó, chiết khấu thanh toán cũng không cần phải kê khai nộp thuế giá trị gia tăng.
Chiết khấu thanh toán là chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Để chiết khấu thanh toán là chi phí được được trừ khi tính thuế, bên bán chỉ cần có hợp đồng bán hàng có thỏa thuận về điều kiện chiết khấu thanh toán cùng các chứng từ chi tiền (theo Thông tư 96/2015/TT-BTC). Đối với bên mua, chiết khấu thanh toán được tính vào thu nhập chịu thuế như bình thường (theo Thông tư 78/2014/TT-BTC).
Quy định khi chi trả chiết khấu thanh toán cho cá nhân
Nếu bên nhận khoản chiết khấu thanh toán là các cá nhân kinh doanh thì công ty chi trả khoản chiết khấu thanh toán đó sẽ thực hiện khai thuế, nộp thuế thay (chiết khấu thanh toán chịu thuế thu nhập cá nhân 0.5%). Trường hợp bên nhận chiết khấu chỉ mua hàng hóa để tiêu dùng thì không phải chịu thuế thu nhập cá nhân.
3. Cách hạch toán chiết khấu thanh toán chi tiết
Bên bán hàng hạch toán chiết khấu thanh toán vào tài khoản 635 và bên mua hạch toán vào tài khoản 515. Cụ thể như sau:
Bên bán ghi nhận:
Bên mua ghi nhận:
Ví dụ cụ thể:
Công ty A xuất hàng bán cho công ty B với giá 150 triệu đồng (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) và chiết khấu 2% vì thanh toán sớm. Công ty A đã chi khoản chiết khấu thanh toán qua chuyển khoản.
Cách hạch toán chiết khấu thanh toán như sau:
Bên bán:
Bên mua:
5. Các câu hỏi thường gặp về chiết khấu thanh toán
Không. Chiết khấu thanh toán không phải xuất hóa đơn.
Không. Chiết khấu thanh toán được xem là chi phí tài chính nên không cần xuất hoá đơn hay đơn vị.
Có. Chiết khấu thanh toán tính thuế thu nhập doanh nghiệp cho bên mua.
Không. Chiết khấu thanh toán không được giảm trừ vào doanh thu.
Không. Chiết khấu thanh toán không phải chịu thuế GTGT.
Hy vọng bài viết trên đã cung cấp cho bạn các thông tin cần thiết về chiết khấu thanh toán.
Casti Hub tổng hợp