Ngân sách kết quả bán hàng
Ngân sách kết quả dựa trên cơ sở mục tiêu bán hàng và các hoạt động bán hàng để dự trù các phương án doanh số và kết quả.
Nội dung ngân sách bán hàng bao gồm các chỉ tiêu về doanh thu bán hàng, chi phí bán hàng, dự toán kết quả bán hàng: lãi gộp, lợi nhuận, tỷ lệ sinh lời, tốc độ quay vòng vốn. Ý nghĩa và cách tính từng chỉ tiêu được thể hiện trong bảng dưới đây:
TT |
Chỉ tiêu |
Ý nghĩa |
Cách tính |
1 |
Doanh số bán hàng |
Phản ánh kết quả bán hàng |
Doanh số bán hàng = số lượng hàng bán x giá bán |
2 |
Doanh số thuần |
Doanh số thực thu về của doanh nghiệp |
Doanh số thuần = doanh số bán hàng – các khoản giảm trừ (chiết khấu, thuế GTGT…) |
3 |
Giá vốn hàng bán (doanh số nhập kho) |
Giá mua vào của hàng hóa bán ra |
Giá vốn hàng bán = số lượng hàng bán x giá mua vào + các khoản chi phí mua hàng |
4 |
Lãi gộp |
Phản ánh hiệu quả của hoạt động bán hàng |
Lãi gộp = doanh số thuần – giá vốn hàng bán |
5 |
Tỷ lệ lãi gộp |
Phản ánh hiệu quả của hoạt động bán hàng |
Tỷ lệ lãi gộp = lãi gộp/doanh số thuần |
6 |
Lợi nhuận trước thuế |
Phản ánh hiệu quả của hoạt động bán hàng |
Lợi nhuận trước thuế = lãi gộp – chi phí hoạt động của doanh nghiệp (bao gồm cả chi phí bán hàng) |
7 |
Lợi nhuận sau thuế |
Phản ánh hiệu quả của hoạt động bán hàng |
Lợi nhuận sau thuế = lợi nhuận trước thuế - thuế thu nhập doanh nghiệp |
8 |
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động |
Phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động |
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động = vốn lưu động bình quân/doanh số thuần |
Khi thiết lập ngân sách bán hàng, doanh nghiệp sẽ đưa ra nhiều phương án khác nhau. Thông thường, ba phương án cơ bản được đưa ra theo mức độ đạt được của doanh số:
Phương án 1: doanh số đạt 100% mục tiêu đề ra
Phương án 2: doanh số đạt 80% mục tiêu đề ra
Phương án 3: doanh số đạt 120% mục tiêu đề ra
Các phương án này định hướng quá trình ra quyết dịnh của nhà quản trị khi triển khai thực hiện kế hoạch bán hàng.
Quỳnh Như (tổng hợp)